
Việc ký kết hợp đồng lao động thời vụ giúp đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về hợp đồng và điều khoản sử dụng nhân sự ngắn hạn, khi nào cần ký hợp đồng, mẫu hợp đồng chuẩn năm 2023.
1. Khi nào cần ký hợp đồng thuê nhân công thời vụ?
Hợp đồng thuê nhân công thời vụ thường được ký kết khi người sử dụng lao động cần nhân lực cho những công việc tạm thời, có thời gian thực hiện ngắn hạn. Theo Điều 22 của Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động thời vụ sẽ được ký kết khi các bên quyết định thỏa thuận về công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên. Những công việc này có thể kéo dài dưới 12 tháng hoặc kéo dài trong một khoảng thời gian cụ thể mà không phải là công việc thường xuyên của doanh nghiệp.
2. Mẫu hợp đồng lao động thời vụ chuẩn năm 2023
Hiện tại, mẫu hợp đồng lao động thời vụ sẽ được soạn thảo theo mẫu sau. Các bạn có thể tải về:
TẢI MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG THỜI VỤ 2023
Hoặc tham khảo theo mẫu dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —-***—– HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ Số: ………… Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại ……………………………………. Chúng tôi gồm: BÊN A (Người sử dụng lao động):………………………………………………… Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..……………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………… Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….. Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….……………….. BÊN B (Người lao động):………………….………………………………… Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………. Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:……………… Nghề nghiệp: …………………………………………………………………… Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng – Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1). – Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .… – Địa điểm làm việc (2): Tại…………………………………………………….. – Chức danh chuyên môn:.……………….…….……………………………… – Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..…………….. – Công việc phải làm (3): ………………….….………………..……………… Điều 2: Chế độ làm việc – Thời giờ làm việc (4): ………………..……………………………………….. – Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
– Phương tiện đi lại làm việc (5): ……………………………………………… – Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng Bằng chữ: ………………………………………………………………………. (Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp) – Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. – Phụ cấp (nếu có): ……………………………………………………………. – Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..… – Tiền thưởng (8): ……………………………………………………………….. – Chế độ nâng lương (9): ………………………………………………………. – Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..…………….. – Những thỏa thuận khác: ……………………………………………………..
– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. – Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty. – Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….………………………….. Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng. – Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này. – Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có). Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp: – Hết hạn hợp đồng lao động; – Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; – Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động; – Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Điều 6. Điều khoản thi hành – Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động. – Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này. – Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
3. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng lao động thời vụ
Khi soạn thảo hợp đồng lao động thời vụ, người sử dụng lao động và người lao động cần chú ý một số điểm quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và rõ ràng trong các thỏa thuận:
- Thời gian hợp đồng: Để tuân thủ đúng quy định pháp luật, hợp đồng lao động thời vụ không được kéo dài quá 12 tháng, trừ các trường hợp đặc biệt như thay thế người lao động nghỉ chế độ thai sản hoặc nghĩa vụ quân sự. Thời gian hợp đồng cần được xác định rõ ràng, từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc.
- Công việc cụ thể: Nội dung công việc trong hợp đồng cần được mô tả chi tiết để tránh những hiểu lầm sau này. Cả hai bên cần đồng ý về nhiệm vụ, yêu cầu công việc và thời gian hoàn thành. Nếu công việc yêu cầu kỹ năng đặc biệt hoặc công cụ hỗ trợ, cũng cần được đề cập rõ ràng trong hợp đồng.
- Mức lương và chế độ đãi ngộ: Chế độ lương phải được ghi rõ trong hợp đồng, bao gồm mức lương cơ bản, các khoản phụ cấp (nếu có), hình thức trả lương (tiền mặt hoặc chuyển khoản), và thời gian thanh toán. Các quyền lợi như bảo hiểm xã hội, y tế, nghỉ phép cũng cần được quy định cụ thể.
- Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên: Cả hai bên phải hiểu rõ trách nhiệm của mình trong hợp đồng lao động thời vụ. Người lao động có trách nhiệm hoàn thành công việc đúng thời gian và chất lượng, trong khi người sử dụng lao động phải đảm bảo các quyền lợi như lương, bảo hiểm, và các chế độ khác cho người lao động.
- Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Cần quy định rõ ràng về các trường hợp chấm dứt hợp đồng, bao gồm hết thời gian hợp đồng, hoàn thành công việc, hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Điều khoản này giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong trường hợp có sự thay đổi đột ngột.
Quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2012 cũng có ghi rõ:
- Thời gian làm việc bình thường sẽ không vượt quá 08 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;
- Riêng đối với những người làm công việc đặc thù với tính chất công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian làm việc sẽ không vượt quá 6 ngày/tuần
- Về phương tiện đi lại cho người lao động sẽ tùy theo tính chất công việc nên có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.
Điều 90 Bộ luật Lao động 2012 quy định:
- Tiền lương sẽ bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh kèm theo khoản phụ cấp và các khoản bổ sung khác.
- Chính phủ quy định tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
Điều 108 Bộ luật Lao động 2012 quy định:
- Trong 08 giờ hoặc 06 giờ liên tục, nếu người lao động làm việc liên tục thì hợp đồng thuê nhân công thời vụ cần có điều khoản cho nhân công nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút.
- Thời gian nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút nếu người lao động làm việc vào ban đêm
- Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 01 ngày và 04 ngày/tháng.
- Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
Chú ý: Mỗi doanh nghiệp chỉ được phép ký hợp đồng lao động thời vụ với người lao động tối đa 02 lần liên tiếp. Sau khi ký hợp đồng thuê nhân công thời vụ 02 lần liên tiếp mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Khi ký kết hợp đồng và điều khoản sử dụng nhân sự ngắn hạn, việc hiểu rõ các quy định pháp luật, soạn thảo hợp đồng chi tiết và minh bạch sẽ giúp người lao động và người sử dụng lao động tránh được các tranh chấp và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Những điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh các công việc thời vụ ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết.
Toàn bộ những thông tin trong bài viết này chúng ta đã tìm hiểu xong về mẫu hợp đồng ngắn hạn. WATF Human Capital mong với những chia sẻ này, các bạn đã biết cách chuẩn bị hợp đồng này cùng những lưu ý khi thực hiện.